LAISAC
  Bài viết được đăng 2008
 

 
                                               
  Download1  hoặc Download2
BÀI VIẾT ĐƯỢC ĐĂNG TRONG CÁC TẠP CHÍ  TOÁN HỌC
                                                 TRONG NĂM 2008

Bài 1:
Được đăng trong tháng 1 năm 2008 , mục: TIẾN TỚI OLUYMPIC TOÁN của tạp chí Toán học & Tuổi Trẻ.

ĐỀ

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = frac{1}{{cos ^6 a}} + frac{1}{{cos ^6 b}} + frac{1}{{cos ^6 c}}
trong đó ba số a, b, c là một cấp số cộng với công sai bằng
frac{pi }{3}.

Lời giải.
Lời giải Từ giả thiết ta có : a = b - frac{pi }{3},;c = b + frac{pi }{3} .
Suy ra :
P = frac{1}{{cos ^6 a}} + frac{1}{{cos ^6 b}} + frac{1}{{cos ^6 c}} = frac{1}{{cos ^6 left( {frac{pi }{3} - b} right)}} + frac{1}{{cos ^6 b}} + frac{1}{{cos ^6 left( {frac{pi }{3} + ...
 
Xét phương trìmh :
c{rm{os}}^{rm{2}} 3a = mquad left( {0 le m le 1} right) (1)
Giả sử x = b là một nghiệm phương trình (1) Ùng với một giá trị m nào đó cho trước , nghĩa là
c{rm{os}}^{rm{2}} 3b = mquad ( đúng ) thì ta cũng có a = b - frac{pi }{3}c = b + frac{pi }{3}là nghiệm phương trình (1)
vì :
c{rm{os}}^{rm{2}} 3a = c{rm{os}}^{rm{2}} left( {frac{pi }{3} - b} right) = c{rm{os}}^{rm{2}} 3b = m ;
c{rm{os}}^{rm{2}} 3c = c{rm{os}}^{rm{2}} left( {frac{pi }{3} + b} right) = c{rm{os}}^{rm{2}} 3b = m
Phương trình (1) viết lại :
left( {4cos ^3 x - 3cos x} right)^2  = m Leftrightarrow 16cos ^6 x - 24cos ^4 x + 9cos ^2 x - m = 0
Đặt
t = c{rm{os}}^{rm{2}} x;t in left[ {0;1} right] . Phương trình trở thành: 16t^3  - 24t^2  + 9t - m = 0 (2)
Vậy nếu x = b là nghiệm phương trình (1) thì :
t_1  = c{rm{os}}^{rm{2}} b,;t_2  = c{rm{os}}^{rm{2}} left( {b - frac{pi }{3}} right),;t_3  = c{rm{os}}^{rm{2}} l... là 3 nghiệm của phương trình (2) và ngược lại.
Theo đề toán ta có diều kiện :
t_1  = c{rm{os}}^{rm{2}} b ne 0,;t_2  = c{rm{os}}^{rm{2}} left( {b - frac{pi }{3}} right) ne 0,;t_3  = c{rm{os}}...
Nên từ phương trình (2)
Rightarrow m ne 0 và phương trình viết lại frac{m}{{t^3 }} - frac{9}{{t^2 }} + frac{{24}}{t} - 16 = 0 ( 0 < m < 1 )
hay :
mX^3  - 9X^2  + 24X - 16 = 0 ( với X = frac{1}{t}) (3).
Do đó theo định lý Viét cho phương trình (3) ta có :
P = frac{1}{{cos ^6 a}} + frac{1}{{cos ^6 b}} + frac{1}{{cos ^6 c}}
=
frac{1}{{cos ^6 left( {frac{pi }{3} - b} right)}} + frac{1}{{cos ^6 b}} + frac{1}{{cos ^6 left( {frac{pi }{3} + ...
= frac{1}{{t_{1^{} } ^3 }} + frac{1}{{t_2 ^3 }} + frac{1}{{t_3 ^3 }} = X_1 ^3  + X_2 ^3  + X_3 ^3  = left( {X_1  + X_2  +...- 3left( {X_1  + X_2  + X_3 } right).left( {X_1 X_2  + X_2 X_3  + X_3 X_1 } right) + 3X_1 X_2 X_3= left( {frac{9}{m}} right)^3  - 3 cdot frac{9}{m} cdot frac{{24}}{m} + frac{{48}}{m} = frac{{729}}{{m^3 }} - frac{... .
Vậy:
P = frac{{729}}{{m^3 }} - frac{{648}}{{m^2 }} + frac{{48}}{m}.
Đặt f(m) =
frac{{729}}{{m^3 }} - frac{{648}}{{m^2 }} + frac{{48}}{m} là hàm số ẩn m xác định trong ( 0 ; 1 ].
Có đạo hàm:
f'(m) = frac{{ - 48m^2  + 1296m^{}  - 2187}}{{m^4 }}.
Lập bảng biến thiên ta sẽ có :
f'(m) < 0 ; forall m in left( {0;1} right] Rightarrow f(m) nghịch biến trong (0 ; 1 ]
Rightarrow f(m) ge f(1) = 129
Mặt khác
mathop {lim }limits_{m to 0^ +  } f(m) =  + infty .
Nên :
P ge 129 khi và chỉ khi m = 1 Leftrightarrow b = kfrac{pi }{3},;a = left( {k - 1} right)frac{pi }{3},;c = left( {k + 1} right)frac{pi }{3} ,.
Vậy : GTNN (P ) = 129 khi và chỉ khi a =
a = left( {k - 1} right)frac{pi }{3},;b = kfrac{pi }{3},;c = left( {k + 1} right)frac{pi }{3};,
Bài 2.
Được đăng trong tháng 1/2008, muc: Giải toán qua thư của tạp chí Toán Tuổi thơ 2.
ĐỀ
Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn điều kiện: 3a^2 + 2b^2 + c^2 le 1

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = frac{{3a}}{{bc}} + frac{{4b}}{{ac}} + frac{{5c}}{{ab}}.

Lời giải .
Ta có
S^2 = frac{{9a^2 }}{{b^2 c^2 }} + frac{{16b^2 }}{{a^2 c^2 }} + frac{{25c^2 }}{{a^2 b^2 }} + 2.left( {frac{{12}}{{c^2 }}....
S^2 = 9.left( {frac{{a^2 }}{{b^2 c^2 }} + frac{{c^2 }}{{a^2 b^2 }}} right) + 16left( {frac{{b^2 }}{{a^2 c^2 }} + frac....
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có :
frac{{a^2 }}{{b^2 c^2 }} + frac{{c^2 }}{{a^2 b^2 }} ge frac{2}{{b^2 }} ; frac{{b^2 }}{{a^2 c^2 }} + frac{{c^2 }}{{a^2 b^2 }} ge frac{2}{{a^2 }} .
Rightarrow S^2 ge frac{{18}}{{b^2 }} + frac{{32}}{{a^2 }} + frac{{24}}{{c^2 }} + frac{{30}}{{b^2 }} + frac{{40}}{{a^2...
Ta có
frac{3}{{a^2 }} + frac{2}{{b^2 }} + frac{1}{{c^2 }} = frac{1}{{a^2 }} + frac{1}{{a^2 }} + frac{1}{{a^2 }} + frac{1}{{b....
Rightarrow S^2 ge frac{{24.36}}{{3a^2 + 2b^2 + c^2 }}.
Theo giả thiết
3a^2 + 2b^2 + c^2 le 1Rightarrow S^2 ge frac{{24.36}}{{3a^2 + 2b^2 + c^2 }} ge 24.36.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a = b = c = frac{1}{{sqrt 6 }}.
Vậy,
S = 12sqrt 6 là giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi a = b = c = frac{1}{{sqrt 6 }}.

Bài 3
Được đăng trong tháng 3/2008, mục Các lớp THCS của Toán Học & Tuổi Trẻ 

ĐỀ: (Các lớp THCS)

Giải phương trình :   (x + 3).sqrt {(4 - x)(12 + x)} = 28 - x.

Lời giải
Ta có
(x + 3).sqrt {(4 - x)(12 + x)} = 28 - x
Leftrightarrowleft[ {(x + 4) - 1} right].sqrt {64 - (x + 4)^2 } + (x + 4) = 32Leftrightarrow (x + 4).sqrt {64 - (x + 4)^2 } + (x + 4) - sqrt {64 - (x + 4)^2 } = 32
Đặt
X = x + 4;;Y = sqrt {64 - X^2 } .Điều kiện - 8 le X le 8;;quad Y ge 0.
Nghiệm phương trình trên thỏa mãn hệ phươnh trình
left{ begin{array}{l} X.Y + X - Y = 32 X^2 + Y^2 = 64 end{array} right.
Leftrightarrow left{ begin{array}{l} XY + X - Y = 32 (X - Y)^2 + 2XY = 64 end{array} right. Leftrightarrow l...
Leftrightarrow left{ begin{array}{l} XY = 32 - (X - Y) left[ begin{array}{l} X - Y = 0 X - Y = 2 end{array...
Suy ra
left{ begin{array}{l} XY = 32 X - Y = 0 end{array} right. Rightarrow X = 4sqrt 2 Rightarrow x = 4sqrt 2 - ...
hoặc
left{ begin{array}{l} XY = 30 X - Y = 2 end{array} right.Rightarrow X = 1 + sqrt {31} Rightarrow x = sqrt {31} - 3
Thử lại, phương trình đã cho có hai nghiệm là :
x = 4sqrt 2 - 4 ; hoặc x = sqrt {31} - 3
…………………………………………….Hết………………………………………
Ta có thể xây dựng bài toán tổng quat sau :
Cho hai số thực tùy ý a,b giải phương trình:
left( {x + b - 1} right).sqrt {(a - b - x)(a + b + x)} = frac{{a^2 }}{2} - b - x
HD:Phương trình tương đương
left[ {(x + b) - 1} right].sqrt {a^2 - (x + b)^2 } = frac{{a^2 }}{2} - (x + b)
Leftrightarrow (x + b).sqrt {a^2 - (x + b)^2 } + (x + b) - sqrt {a^2 - (x + b)^2 } = frac{{a^2 }}{2}
Đặt
X = x + b,,quad Y = sqrt {a^2 - (x + b)^2 } .
Điều kiện
- left| a right| le X le left| a right| ; Y ge 0.
Ngiệm phương trình trên là nghiệm hệ
left{ begin{array}{l} X.Y + X - Y = frac{{a^2 }}{2} X^2 + Y^2 = a^2 end{array} right.
Tiếp tục giải phương trình đã cho sẽ có nghiệm :
x = frac{{left| a right|}}{{sqrt 2 }} - b

                                                ĐỀ SỐ 4
           (Được đăng tháng 6/2008:Mục Thử sức trước kì thi THTT)

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH.

Câu I.
(2 điểm).
Cho đường cong có hàm số
y = x^3  - 2x^2  - left( {m - 1} right)x + m (1).
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1 .
2. Trong trường hợp hàm số (1) đồng biến trong tập số thực R, tính m để diện tích hình phẳng giới hạn bỡi đồ thị của hàm số (1) và hai trục Ox,Oy có diện tích bằng 1 đơn vị diện tích.
Câu II.( 2 điểm) .
1. Giải phương trình nghiệm thực:
1 - tan x.tan 2x = cos 3x.
2. Tìm tất cả các giá trị của tham số k để phương trình :
sqrt {(k + 1)4^x  - 2^x  + k}  = 1 - 2^x có nghiệm.
Câu III .( 2 điểm)
1 .Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho elíp (E) :.
x^2  + 4y^2  = 4 Qua điểm M(1; 2) kẽ hai đường thẳng lần lượt tiếp xúc với (E) tại A và B. Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Cho tam giác ABC thỏa mãn :
c{rm{os}}2A + sqrt 3 left( {c{rm{os}}2B + c{rm{os}}2C} right) + frac{5}{2} = 0. Tính ba góc của tam giác.
Câu IV .
( 2 điểm).
1. Tính tích phân :
I = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {2cos ^2 frac{x}{2} + xcos x} right)} .e^{sin x} dx.
2. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện:
2.sqrt {xy}  + sqrt {xz}  = 1.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
S = frac{{3yz}}{x} + frac{{4zx}}{y} + frac{{5xy}}{z}.

PHẦN TỰ CHỌN:Thí sinh chọn câu V.a hoặc câu V.b.
Câu V.a. Theo chương trình THPT không phân ban . ( 2 điểm)
1. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng (d1) :
left{ begin{array}{l} x + 2y - 4 = 0   z - 3 = 0   end{array} right. ; (d2): left{ begin{array}{l} y + z = 0   x - 1 = 0   end{array} right..
Lập phương trình mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng trên.
2. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số, sao cho trong mỗi số đó chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước nó.
Câu 5.b . Theo chương trình THPT phân ban thí điểm . ( 2 điểm)
1. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA vuông góc với mặt phẳng(ABCD) và SA = a. Tính diện tích của thiết diện tạo bỡi hình chóp với mặt phẳng qua A vuông góc với cạnh SC.
2. Giải bất phương trình :
log _{left( {x^2  - 1} right)} 3 le log _x 2left( {x in R} right).
…………………………...............................Hết…………………………..............................,

HƯỚNG DẪN GIẢI.

Câu I.1.Bạn đọc tự giải .
2. Ta có
y' = 3x^2  - 4x - m + 1.
Để hàm số đồng biến trong tập số thực R khi
y' ge 0;forall x in R Leftrightarrow m le  - frac{1}{3}(2).
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (1) với trục Ox:
x^3  - 2x^2  - left( {m - 1} right)x + m= 0 Leftrightarrow left( {x - 1} right)left( {x^2  - x - m} right) = 0
Rightarrow đồ thị (1) luôn cắt trục hoành tại điểm cố định (1 ; 0 ). Mặt khác vì hàm số là hàm bậc ba có hệ số cao nhất a = 1 > 0 , lại đồng biến trong R nên đồ thị luôn cắt trục tung có tung độ âm.
Hay khi
m le  - frac{1}{3}v y = x^3  - 2x^2  - left( {m - 1} right)x + m le 0;forall x in left[ {0;;1} right] .
Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bỡi đồ thị (1) và hai trục tọa độ là:
S =  - intlimits_0^1 {left( {x^3  - 2x^2  - (m - 1)x + m} right)} dx =  - frac{1}{{12}} - frac{m}{2}.
Mà S = 1
Leftrightarrow m =  - frac{{13}}{6} (thỏa điều kiện (2)).
Câu II. 1.Điều kiện :
left{ begin{array}{l} cos x ne 0   cos 2x ne 0   end{array} right. Leftrightarrow left{ begin{array}{l} cos...
Phương trình tương đương :cos3x = cos3x.cosx.cos2x.
Hoặc :
cos 3x = 0 Leftrightarrow 4cos ^3 x - 3cos x = 0
Leftrightarrow cos 3x = 0 Leftrightarrow 4cos ^3 x - 3cos x = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l} cos x = 0;(loa...Leftrightarrow x =  pm frac{pi }{6} + kpi.
Hoặc:cosx.cos2x=1
Leftrightarrow 2cos ^3 x - cos x - 1 = 0Leftrightarrow (cos x - 1)(2cos ^2 x + 2cos x + 1) = 0
Leftrightarrow left[ begin{array}{l} (cos x - 1) = 0   (2cos ^2 x + 2cos x + 1) = 0   end{array} right. Leftrigh...
left[ begin{array}{l} x = 2mpi .   2cos ^2 x + 2cos x + 1 = 0quad (vn).   end{array} right. Leftrightarrow x = 2...
Vậy phương trình có nghiệm là :
x =  pm frac{pi }{6} + kpi ; x = 2mpi. (k,m in Z).
2. Đặt
t = 2^x ; đk 0 < t le 1Rightarrow k = frac{{1 - t}}{{1 + t^2 }} = f(t).
Rightarrow f'(t) = frac{{t^2  - 2t - 1}}{{(1 + t^2 )^2 }} < 0,quad forall t in (0;1] Rightarrow f(1) le f(t) < f...
Câu III .1 . Giả sử (x1 ; y1) ; (x2 ; y2) lần lượt là tọa độ hai tiếp điểm A và B .
Do đó, phương trình hai tiếp tuyến MA và MB là :
xx_1  + 4yy_1  = 4;xx_2  + 4yy_2  = 4
Mà hai tiếp tuyến đều đi qua điểm M( 1 ; 2) nên :
x_1  = 8y_1  = 4;left( 3 right);x_2  = 8y_2  = 4;left( 4 right)
Từ (3) và (4) chứng tỏ tọa độ hai điểm A và B thỏa mãn phương trinh x + 8y = 4.
Hay phương trình đường thẳng qua hai điểm A và B là x + 8y - 4 = 0.
1. Ta có
c{rm{os}}2A + sqrt 3 left( {c{rm{os}}2B + c{rm{os}}2C} right) + frac{5}{2}=0
Leftrightarrow 2c{rm{os}}^2 A - 2sqrt 3 c{rm{osA}}c{rm{os}}(B - C) + frac{3}{2} = 0
Leftrightarrow 2left( {cos A - frac{{sqrt 3 }}{2}c{rm{os}}(B - C)} right)^2  + frac{3}{2}sin ^2 (B - C) = 0.
Leftrightarrow left{ begin{array}{l} sin (B - C) = 0   cos A - frac{{sqrt 3 }}{2}c{rm{os}}(B - C) = 0   end{arr...
Câu IV. 1.I = intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {2cos ^2 frac{x}{2} + xcos x} right)} .e^{sin x} dx
Đặt left{ begin{array}{l} u = e^{sin x}    dv = dx   end{array} right. Rightarrowleft{ begin{array}{l} du = cos x.e^{sin x} dx   v = x   end{array} right.

     Rightarrow J = left. {left( {xe^{sin x} } right)} right|_0^{frac{pi }{2}}  -intlimits_0^{frac{pi }{2}} {xcos x.} e^{sin x} .dx
 
Vậy
I = left. {left( {xe^{sin x} } right)} right|_0^{frac{pi }{2}}  + intlimits_0^{frac{pi }{2}} {cos x.e^{sin x} .d... + e – 1.

= underbrace {intlimits_0^{frac{pi }{2}} {e^{sin x} .dx} }_J + intlimits_0^{frac{pi }{2}} {cos x.e^{sin x} .dx + ....

2. Ta có
S = frac{{3yz}}{x} + frac{{4zx}}{y} + frac{{5xy}}{z} = left( {frac{{yz}}{x} + frac{{zx}}{y}} right) + 2left( {frac{{...
ge 2z + 4y + 6x = 2(x + z) + 4(x + y)
ge 4sqrt {xz}  + 8sqrt {xy}  = 4(sqrt {xz}  + 2sqrt {xy}  = 4.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
x = y = z = frac{1}{3}.
Câu Va 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng
Rightarrowhai đường thẳng chéo nhau ( tự chứng minh).
Theo yêu cầu đề toán tâm I mặt cầu chính là trung điểm của đường vuông góc chung MN
của hai đường thẳng (d1) và (d2) và bán kính
R = frac{{MN}}{2}
left( {M in (d_1 );N in (d_2 )} right)
Đường thẳng (d1) viết lại
left{ begin{array}{l} x = 4 - 2t   y = t   z = 3   end{array} right. Rightarrow VTCP;overrightarrow a  = (2; - ... .
và M(4-2t ;t ;3)
in (d_1 ).
Đường thẳng (d2) viết lại
left{ begin{array}{l} x = 1   y = t'   z =  - t'   end{array} right. Rightarrow VTCP;overrightarrow b  = (0;1; ... ,
Nleft( {1;t'; - t'} right) in left( {d_2 } right)
Suy ra
overrightarrow {MN}  = (3 - 2t;t - t';3 + t').
Để MN là đường vuông góc chung của hai đường thẳng (d1) và (d2) ,ta có
left{ begin{array}{l} overrightarrow {MN}  bot overrightarrow a    overrightarrow {MN}  bot overrightarrow b    ...
Leftrightarrow left{ begin{array}{l} 5t - t' - 6 = 0   t - 2t' - 3 = 0   end{array} right. Leftrightarrow left{ ....
Từ đó suy ra phương trình mặt cầu cần tìm là :
(x - frac{3}{2})^2  + y^2  + (z - 2)^2  = frac{9}{4}.
2. Giả sử số đó là
x = overline {a_1 a_2 a_3 a_4 }.Theo yêu cầu bài toán các chữ số a1, a2, a3, a4 khác nhau từng đôi một và khác không , và x là số chẵn nên ta có các trường hợp sau :
TH1:
a_4  = 4 từ yêu cầu đề toán số đó là x = 1234. Do đó có một cách chọn .
TH2:
a_4  = 6 , từ yêu cầu đề toán ba số hạng a_1 ,a_2 ,a_3chỉ được lấy trong tập left{ {1,2,3,4,5} right} và các chũ số tăng dần nên có C_5^3  = 10số cho trường hợp này .
TH3 :
a_4  = 8 ,tương tự ba số hạng a1, , a2 , a3 còn lại chỉ được lấy trong tập nên có C_7^3  = 35 số cho trường hợp này.
Vậy có 1+10 + 35 = 46 số được chọn theo yêu cầu đề toán .
Câu Vb.1. Bằng phương pháp tọa độ ,chọn A(0,0,0) ,B(a ;0 ;0) ; D(0 ;a ;0) ; C(a;a ;0) ; S(0 ;0 ;a).
Giả sử mặt phẳng (P) đã cho cắt SB, SC ; SD lần lượt tại E, G , F. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc SC nên nhận vectơ
overrightarrow {SC}  = (a;a; - a) làm VTPT Rightarrowphương trình (P) là  x + y -z = 0 .(5)
Ta lập phương trình đường thẳng SD
left{ begin{array}{l} x = 0   y = t   z = a - t   end{array} right.(6) . F là giao điểm của SD và (P) nên nó là nghiệm hệ phương trình ( 5) và (6)Rightarrow F(0;frac{a}{2};frac{a}{2}). Tương tự G là giao điểm của (P) và SC Rightarrow G(frac{a}{3};frac{a}{3};frac{{2a}}{3}).
Do đó diện tích thiết diện AEGF :
S = 2dt(AGF) = left| {left[ {overrightarrow {AG} ;;overrightarrow {AF} } right]} right| = frac{{a^2 }}{{2sqrt 3 }}.
2. Điều kiện : x>1 ,
x ne sqrt 2.
Ta có
log _{left( {x^2  - 1} right)} 3 le log _x 2
Leftrightarrowfrac{1}{{log _3 (x^2  - 1)}} le frac{1}{{log _2 x}}.
Khi
1 < x < sqrt 2 ta có vế trái frac{1}{{log _3 (x^2  - 1)}} < 0 và vế phải frac{1}{{log _2 x}} > 0 .
Bất phương trình luôn đúng.
Nên bất phương trình có nghiệm
1 < x < sqrt 2.
Khi
x > sqrt 2 hai vế bất phương trình đều dương ,nên bất phương trình tương đương log _2 x le log _3 (x^2  - 1).
Đặt
t = log _2 x. Khi x > sqrt 2Rightarrow t > frac{1}{2}x = 2^t.
Bất phương trình viết lại
3^t  le 4^t  - 1 Leftrightarrow left( {frac{3}{4}} right)^t  + left( {frac{1}{4}} right)^t  le 1(7)
Đặt
f(t) = left( {frac{3}{4}} right)^t  + left( {frac{1}{4}} right)^t là hàm số liên tục trong (frac{1}{2}; + infty )
Ta có
f'(t) = left( {frac{3}{4}} right)^t ln frac{3}{4} + left( {frac{1}{4}} right)^t ln frac{1}{4} < 0 Rightarrowf(t) là hàm số giảm trong (frac{1}{2}; + infty )
Mặt khác ta có
f(1) = 1. Do đó bất phương trình (8) viết lại f(t) le f(1) Leftrightarrow t ge 1 Leftrightarrow log _2 x ge 1 Leftrightarrow x ge 2
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là
1 < x < sqrt 2 hoặc x ge 2
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,HẾT,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
,,,,,,,

 
  CÓ TẤT CẢ: 1249200 visitors (3855889 hits)  
 
This website was created for free with Own-Free-Website.com. Would you also like to have your own website?
Sign up for free